Tử đằng Nhật bản - Japanese Wisteria | |
Wisteria floribunda ,WIS00085 | |
Tử đằng Nhật bản Japanese Wisteria | Wisteria floribunda ,WIS00085 Cây Tử Đằng là loại cây thuộc họ Đậu, còn có tên gọi khác là cây Đậu tía, được trồng phổ biến ở Nhật Bản (nhiều nhất tại Kawachi Fuji), Mỹ, Trung Quốc,... Thuộc nhóm cây lưu niên (lâu năm, có thể lên đến 100 năm), có thể cao đến 20m, rộng đến 4000m2 và nặng đến 250 tấn. Tử đằng sinh trưởng chủ yếu ở vùng có khí hậu lạnh, chịu lạnh rất tốt, nhiệt độ cao cây khó phát triển. Không kén đất, phát triển tốt ngay trên đất cằn cõi, ưa nắng.Rễ cọc sâu, sinh trưởng rất nhanh, tuổi thọ lâu dài, có thể leo bám. |
-Cách gieo hạt: ngâm hạt trong nước ấm (khoảng 60 độ) trong thời gian 4-5 tiếng, chờ đến khi nước nguội, vớt hạt lên rữa sạch bằng nước lạnh (khoảng 15 giây) sau đó ủ trong khan ẩm 15-20 giờ rồi mới đem gieo. |
Shop Nhà Vườn chuyên cung cấp hạt giống Thảo Dược, hạt giống Hoa và Cây trồng từ nhập khẩu.
Liên Hệ Mua Hàng
Thao Moc Garden tạm ngưng hoặt động , các thông tin trên trang có tính tham khảo.
Hiển thị các bài đăng có nhãn #Caycanh. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn #Caycanh. Hiển thị tất cả bài đăng
Tử đằng Nhật bản - Japanese Wisteria ( Wisteria floribunda ,WIS00085 )
Phong Luân - Calamintha ( CAL00070,CAL00071,CAL00072)
Thuộc họ Bạc hà, cây thân thảo lâu năm ( 3 năm ) , có mùi thơm giữa bạc hà ( mint ) và kinh giới ( oregano ). Thu hút chim ruồi và bướm. Cây thường ra hoa vào mùa thu, cây mọc hoang dã hoặc trồng chậu.
Cây dùng trang trí hoặc sử dụng như làm gia vị trong ẩm thực Ý ( mentuccia, nipitella ornepitella ).
Trong Đông y, cây phong luân kích thích mồ hôi,giảm sốt , giảm đầy bụng và khó tiêu. Tác dụng long đờm, trị các bệnh đường hô hấp.
Cây cũng được sử dụng như thảo dược trong trà và nhiều loại thuốc khác nhau tùy vùng. Chống chỉ định với phụ nữ có thai.
Gieo hạt : Gieo trên đất 16-21 C .Cây cần ánh sáng nhiều.
Calamintha nepeta lesser calamint Phong luân lá nhỏ Lá nhỏ, màu trắng hoặc hồng nhạt ,có mùi bưởi + bạc hà | Calamintha grandiflora Large-flowered calamint Phong luân lá lớn Hoa tím, rất thơm,lá màu xanh lá đậm,có mùi quít + bạc hà |
CAL00070 | CAL00072 |
Phong luân xanh lá nhỏ | ||||
| Tương tự cây phong luân lá nhỏ , hoa màu xanh da nhạt tuyệt đẹp, cây thơm mùi bạc hà, thích hợp trồng chậu.Dể trồng, thích hợp cả ẩm ướt lẫn khô hạn. | |||
Cây Đầu Rồng ( Dracocephalum peregrinum,DRA00066 )
Cây Đầu Rồng | ||||||||||||||||||||||||||
Dracocephalum peregrinum,DRA00066Long thủ thảo hay cây đầu rồng là cây bụi thân thảo họ Bạc hà, cây nở hoa thành cụm như đầu rồng màu xanh tím đẹp mắt vào mùa Hè. | ||||||||||||||||||||||||||
| DragonHead,DRA00066
| |||||||||||||||||||||||||
Hoắc hương tai cừu ,Stachys byzantina,STA00064
Stachys byzantina
Thủy tô tai cừu | |
Stachys byzantina,STA00064 | |
Thủy tô tai cừu Stachys lanata Lambs Ear | Tên khoa học: Stachys byzantina Tên tiếng Anh: Stachys Lambs Ear Tên tiếng Việt: Thủy tô tai cừu Họ : Bạc hà Chi: Thủy tô Chiều cao: 30-45 cm Ra hoa: Hè Loại cây: Cây lâu năm Ánh sáng: Nhiều hoặc tán xạ Đất: Trung bình Nảy mầm: Dễ ( nhiệt độ 23-26 C ) Công dụng: làm thuốc, làm cảnh,rau ăn |
Thủy tô tai cừu có nguồn gốc Thổ Nhĩ Kỳ, Armenia, và Iran,được trồng trên nhiều nước ôn đới như một loại cây cảnh. Nó đôi khi được sử dụng như là rau ăn hoặc làm thuốc ,có đặc tính cầm máu tốt . Ngoài ra do nó cũng thuộc họ Bạc hà ( Húng ) nên cũng có hương thơm dịu có thể sử dụng để làm trà thảo dược. |
Cây đầu rồng nhỏ - Dracocephalum nutans,DRA00068
Cây đầu rồng nhỏ | ||||||||||||||||||||||||
Dracocephalum nutans,DRA00068 Giống đầu rồng Nutans ( Dracocephalum nutans ) có màu xanh vừa , nở hoa giữa mùa hè , loài này sống tự nhiên ở châu Âu. | ||||||||||||||||||||||||
Gieo hạt vào cuối Đông,phủ nhẹ đất trên bề mặt đất mùn hoặc đất cát.Để lạnh ( tủ lạnh ) khoảng 3 tuần trước khi gieo để có tỷ lệ nấy mầm cao nhất.Giữ đất ẩm vửa đủ sau khi gieo. |
| |||||||||||||||||||||||
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)